1. Chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng
Từ ngày 15/4, Nghị định 19/2017/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng bắt đầu có hiệu lực thi hành (Các chế độ quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 1/7/2016).
Theo đó, bảng lương công nhân Quốc phòng được áp dụng như sau:
LOẠI, NHÓM, HỆ SỐ LƯƠNG |
BẬC LƯƠNG |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Loại A |
Nhóm 1 |
Hệ số lương |
3,50 |
3,85 |
4,20 |
4,55 |
4,90 |
5,25 |
5,60 |
5,95 |
6,30 |
6,65 |
Nhóm 2 |
Hệ số lương |
3,20 |
3,55 |
3,90 |
4,25 |
4,60 |
4,95 |
5,30 |
5,65 |
6,00 |
6,35 |
Loại B |
Hệ số lương |
2,90 |
3,20 |
3,50 |
3,80 |
4,10 |
4,40 |
4,70 |
5,00 |
5,30 |
5,60 |
Loại C |
Hệ số lương |
2,70 |
2,95 |
3,20 |
3,45 |
3,70 |
3,95 |
4,20 |
4,45 |
4,70 |
4,95 |
Trong đó:
1. Mức lương thực hiện: Bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở (Theo quy định hiện hành tại Nghị định 47/2016/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng).
2. Đối tượng:
- Loại A:
+ Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học thực hiện sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; nghiên cứu viên các ngành, nghề và chuyên đề.
+ Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề.
- Loại B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ trung cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng bao gồm: Kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề.
- Loại C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.
Ngoài ra, chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân và viên chức quốc phòng được quy định chi tiết tại Điều 5 của Nghị định này.
2. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Thanh tra ngành giao thông vận tải
Từ ngày 1/4/2017, Thông tư 01/2017/TT-BNV về phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh Đội trưởng, Phó đội trưởng Đội nghiệp vụ thanh tra ngành Giao thông vận tải bắt đầu có hiệu lực thi hành.
Theo đó, hệ số phụ cấp cho Đội trưởng, Phó đội trưởng tại các đơn vị được quy định cụ thể như sau:
a. Đối với Đội Thanh tra - An toàn thuộc các cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông vận tải:
Đội trưởng Thanh tra - An toàn của Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận lương hệ số 0,5; Đội phó 0,3.
Đội trưởng Thanh tra - An toàn của Cục Đường sắt Việt Nam, Đội Thanh tra - An toàn của Chi cục thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam nhận hệ số 0,4; Đội phó 0,25.
b. Đối với Đội nghiệp vụ thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Đội trưởng Thanh tra Sở Giao thông vận tải Hà Nội và TP HCM được nhận hệ số 0,3; Đội phó 0,2.
Thanh tra Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nhận hệ số 0,2; Đội phó 0,1.
Hà Phương